Golosalvo là một đô thị ở tỉnh Albacete nằm ở cộng đồng tự trị Castile-La Mancha của Tây Ban Nha. Đô thị Golosalvo có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật độ người/km². Đô thị Golosalvo có cự ly km so với tỉnh lỵ Albacete.
|
Golosalvo là một đô thị ở tỉnh Albacete nằm ở cộng đồng tự trị Castile-La Mancha của Tây Ban Nha. Đô thị Golosalvo có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật độ người/km². Đô thị Golosalvo có cự ly km so với tỉnh lỵ Albacete.
|
Phyllonorycter bataviella | |
---|---|
|
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Phyllonorycter |
Loài (species) | P. bataviella |
Danh pháp hai phần | |
Phyllonorycter bataviella (Braun, 1908)[1] |
|
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phyllonorycter bataviella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Hoa Kỳ (Cincinnati, Illinois, Ohio, Maine và Michigan).[2]
Sải cánh dài 7-7.5 mm.
Ấu trùng ăn Quercus species. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.
Caloptilia semifascia | |
---|---|
|
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Caloptilia |
Loài (species) | C. semifascia |
Danh pháp hai phần | |
Caloptilia semifascia (Haworth, 1828)[1] |
|
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Caloptilia semifascia là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, ngoại trừ Iberian Peninsula, Ireland, Iceland và phần phía tây của the bán đảo Balkan.
Sải cánh dài 10–12 mm.[2]
Ấu trùng ăn Acer campestre. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.[3]
Some authors consider it a synonym of Caloptilia onustella.
Caloptilia jasminicola | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Caloptilia |
Loài (species) | C. jasminicola |
Danh pháp hai phần | |
Caloptilia jasminicola Liu & Yuan, 1990 |
Caloptilia jasminicola là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc (Fujian và Guangdong).[1]
Ấu trùng ăn Jasminum sambac. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.
Caloptilia bimaculata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Caloptilia |
Loài (species) | C. bimaculata |
Danh pháp hai phần | |
Caloptilia bimaculata Liu & Yuan, 1990 |
Caloptilia bimaculata là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc (Tứ Xuyên).[1]
Stord là một đô thị ở hạt Hordaland, Na Uy.
Nó nằm trong khu truyền thống của Sunnhordland. Stord đôi khi được gọi là “Norway in miniature” vì nó có nhiều cảnh quan: bờ biển, fjords, rừng, đất nông nghiệp và miền núi. Trung tâm hành chính của đô thị là thị trấn Leirvik, cũng là thị trấn lớn nhất trong đô thị và toàn bộ khu vực của Sunnhordland. Leirvik được tuyên bố là một thị trấn vào năm 1997. Các trung tâm dân số khác trong đô thị bao gồm ngôi làng lớn Sagvåg và các làng nhỏ Litlabø và Grov. [2]
Giáo xứ Stordøen được thành lập với tư cách là một đô thị vào ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem formannskapsdistrikt). Năm 1863, huyện phía bắc của đô thị (dân số: 2,313) đã được tách ra để trở thành đô thị mới của Fitjar. Vào ngày 15 tháng 5 năm 1868, quận phía nam Stordøen nằm ở lục địa (dân số 900) đã được tách ra để tạo thành đô thị mới của Valestrand. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1898, phần phía nam hòn đảo Huglo (dân số 117) được chuyển từ đô thị Fjelberg tới Stord. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1970, một phần nhỏ không có người ở của Stord dọc theo Valvatnavågen thuộc Bømlo đã được chuyển đến đô thị Stord.[2][3]
Đô thị được đặt tên theo hòn đảo lớn Stord (Old Norse: Storð). Cái tên cũ và vẫn được sử dụng trong văn học Iceland có nghĩa là “đất” hoặc “đất”. Trước năm 1889, cái tên được viết là “Stordøen”.[4]
Bộ cánh tay là từ thời hiện đại. Họ đã được cấp vào ngày 19 tháng 6 năm 1987. Các cánh tay cho thấy một màu vàng tía holly trên nền đỏ. Chim chổi đã được chọn vì nó là cây thông thường trong đô thị. Nhà thiết kế là Truls Nygaard.[5]
Giáo hội Na Uy có hai giáo xứ (sokn) trong đô thị của Stord. Đây là một phần của chủ nhiệm khoa Sunnhordland tại Giáo phận Bjørgvin.
Agnat • Aiguilhe • Allègre • Alleyrac • Alleyras • Ally • Araules • Arlempdes • Arlet • Arsac-en-Velay • Aubazat • Aurec-sur-Loire • Autrac • Auvers • Auzon • Azérat • Bains • Barges • Bas-en-Basset • Beaulieu • Beaumont • Beaune-sur-Arzon • Beaux • Beauzac • Bellevue-la-Montagne • Berbezit • Bessamorel • La Besseyre-Saint-Mary • Blanzac • Blassac • Blavozy • Blesle • Boisset • Bonneval • Borne • Le Bouchet-Saint-Nicolas • Bournoncle-Saint-Pierre • Le Brignon • Brioude • Brives-Charensac • Cayres • Céaux-d’Allègre • Cerzat • Ceyssac • Chadrac • Chadron • La Chaise-Dieu • Chamalières-sur-Loire • Chambezon • Le Chambon-sur-Lignon • Champagnac-le-Vieux • Champclause • Chanaleilles • Chaniat • Chanteuges • La Chapelle-Bertin • La Chapelle-d’Aurec • La Chapelle-Geneste • Charraix • Chaspinhac • Chaspuzac • Chassagnes • Chassignolles • Chastel • Chaudeyrolles • Chavaniac-Lafayette • Chazelles • Chenereilles • Chilhac • Chomelix • La Chomette • Cistrières • Cohade • Collat • Connangles • Costaros • Coubon • Couteuges • Craponne-sur-Arzon • Croisances • Cronce • Cubelles • Cussac-sur-Loire • Desges • Domeyrat • Dunières • Espalem • Espaly-Saint-Marcel • Esplantas • Les Estables • Fay-sur-Lignon • Félines • Ferrussac • Fix-Saint-Geneys • Fontannes • Freycenet-la-Cuche • Freycenet-la-Tour • Frugerès-les-Mines • Frugières-le-Pin • Goudet • Grazac • Grenier-Montgon • Grèzes • Javaugues • Jax • Josat • Jullianges • Lafarre • Lamothe • Landos • Langeac • Lantriac • Lapte • Laussonne • Laval-sur-Doulon • Lavaudieu • Lavoûte-Chilhac • Lavoûte-sur-Loire • Lempdes-sur-Allagnon • Léotoing • Lissac • Lorlanges • Loudes • Lubilhac • Malrevers • Malvalette • Malvières • Le Mas-de-Tence • Mazerat-Aurouze • Mazet-Saint-Voy • Mazeyrat-d’Allier • Mercœur • Mézères • Le Monastier-sur-Gazeille • Monistrol-d’Allier • Monistrol-sur-Loire • Monlet • Montclard • Le Monteil • Montfaucon-en-Velay • Montregard • Montusclat • Moudeyres • Ouides • Paulhac • Paulhaguet • Pébrac • Le Pertuis • Pinols • Polignac • Pont-Salomon • Pradelles • Prades • Présailles • Le Puy-en-Velay • Queyrières • Raucoules • Rauret • Retournac • Riotord • Roche-en-Régnier • Rosières • Saint-André-de-Chalencon • Saint-Arcons-d’Allier • Saint-Arcons-de-Barges • Saint-Austremoine • Saint-Beauzire • Saint-Bérain • Saint-Bonnet-le-Froid • Saint-Christophe-d’Allier • Saint-Christophe-sur-Dolaison • Saint-Cirgues • Saint-Didier-d’Allier • Saint-Didier-en-Velay • Saint-Didier-sur-Doulon • Sainte-Eugénie-de-Villeneuve • Sainte-Florine • Sainte-Marguerite • Sainte-Sigolène • Saint-Étienne-du-Vigan • Saint-Étienne-Lardeyrol • Saint-Étienne-sur-Blesle • Saint-Ferréol-d’Auroure • Saint-Front • Saint-Geneys-près-Saint-Paulien • Saint-Georges-d’Aurac • Saint-Georges-Lagricol • Saint-Germain-Laprade • Saint-Géron • Saint-Haon • Saint-Hilaire • Saint-Hostien • Saint-Ilpize • Saint-Jean-d’Aubrigoux • Saint-Jean-de-Nay • Saint-Jean-Lachalm • Saint-Jeures • Saint-Julien-Chapteuil • Saint-Julien-d’Ance • Saint-Julien-des-Chazes • Saint-Julien-du-Pinet • Saint-Julien-Molhesabate • Saint-Just-Malmont • Saint-Just-près-Brioude • Saint-Laurent-Chabreuges • Saint-Martin-de-Fugères • Saint-Maurice-de-Lignon • Saint-Pal-de-Chalencon • Saint-Pal-de-Mons • Saint-Pal-de-Senouire • Saint-Paul-de-Tartas • Saint-Paulien • Saint-Pierre-du-Champ • Saint-Pierre-Eynac • Saint-Préjet-Armandon • Saint-Préjet-d’Allier • Saint-Privat-d’Allier • Saint-Privat-du-Dragon • Saint-Romain-Lachalm • Saint-Vénérand • Saint-Vert • Saint-Victor-Malescours • Saint-Victor-sur-Arlanc • Saint-Vidal • Saint-Vincent • Salettes • Salzuit • Sanssac-l’Église • Saugues • La Séauve-sur-Semène • Sembadel • Séneujols • Siaugues-Sainte-Marie • Solignac-sous-Roche • Solignac-sur-Loire • Tailhac • Tence • Thoras • Tiranges • Torsiac • Valprivas • Vals-le-Chastel • Vals-près-le-Puy • Varennes-Saint-Honorat • Les Vastres • Vazeilles-Limandre • Vazeilles-près-Saugues • Venteuges • Vergezac • Vergongheon • Vernassal • Le Vernet • Vézézoux • Vieille-Brioude • Vielprat • Villeneuve-d’Allier • Les Villettes • Vissac-Auteyrac • Vorey • Yssingeaux
Tremp Tremp |
|||
---|---|---|---|
|
|||
|
|||
![]() ![]() |
|||
Quốc gia |
![]() |
||
Vùng | Vùng | ||
Tỉnh |
![]() |
||
Quận (comarca) | Pallars Jussà | ||
Chính quyền | |||
• Thị trưởng | Víctor Orrit Ambrosio (PSC)[1] | ||
Diện tích | |||
• Đất liền | 302,8 km2 (1,169 mi2) | ||
Độ cao | 468 m (1,535 ft) | ||
• Mật độ | 0/km2 (0/mi2) | ||
Múi giờ | CET (UTC+1) | ||
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) | ||
Mã bưu chính | 25620 | ||
Số khu dân cư | 28 | ||
Tên gọi dân cư | Trempolín/ines | ||
Trang web | www.ajuntamentdetremp.cat/ |
Tremp là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Cataluña Tây Ban Nha. Đô thị Tremp có diện tích là 302 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 6368 người với mật độ 21,03 người/km². Đô thị Tremp có cự ly 98 km so với tỉnh lỵ Lleida.
|
Trimen’s Blue (Lepidochrysops trimeni) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, nơi nó được tìm thấy ở West Cape.
Sải cánh dài 37–40 mm đối với con đực và 35–42 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 1 or tháng 2, nhiều nhất vào depending on rainfall but usually từ tháng 10 đến tháng 11. There is one extended generation per year.[2]
Ấu trùng ăn Selago species (bao gồm Selago serrata) và Aspalathus sarcantha. Third và later instar larvae feed on the brood of Camponotus maculatus ants.
Gigantorubra | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Lycaenidae |
Chi (genus) | Gigantorubra |
Gigantorubra là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae.